Thực đơn
Phương_trình_Pell Các biến thể khác của phương trình PellXét phương trình Pell biến thể:
u 2 − d v 2 = ± k {\displaystyle u^{2}-dv^{2}=\pm k}với k là số tự nhiên lớn hơn 1.
I. k=2
u 2 − d v 2 = ± 2 {\displaystyle u^{2}-dv^{2}=\pm 2} (eq.3)Legendre đã chứng minh rằng nếu d là số nguyên tố có dạng 4m+3 thì phương trình (eq3)có nghiệm, cụ thể hơn:
nếu d là số nguyên tố có dạng 8m+3, phương trình sau có nghiệm u 2 − d v 2 = − 2 {\displaystyle u^{2}-dv^{2}=-2} nếu d là số nguyên tố có dạng 8m+7, phương trình sau có nghiệm u 2 − d v 2 = + 2 {\displaystyle u^{2}-dv^{2}=+2} .Phương trình (eq3) có các nghiệm liên hệ với phương trình Pell ở dạng chính tắc. Thật vậy, nếu ta bình phương hai vế của nó:
( u 2 − d v 2 ) 2 = ( ± 2 ) 2 {\displaystyle (u^{2}-dv^{2})^{2}=(\pm 2)^{2}} ( u 2 + d v 2 ) 2 − 4 d ( u v ) 2 = 4 {\displaystyle (u^{2}+dv^{2})^{2}-4d(uv)^{2}=4}Thay d v 2 = u 2 ∓ 2 {\displaystyle dv^{2}=u^{2}\mp 2} ta được
( 2 u 2 ∓ 2 ) 2 − 4 d ( u v ) 2 = 4 {\displaystyle (2u^{2}\mp 2)^{2}-4d(uv)^{2}=4} ( u 2 ∓ 1 ) 2 − d ( u v ) 2 = 1 {\displaystyle (u^{2}\mp 1)^{2}-d(uv)^{2}=1} .Như vậy nếu (u,v) là nghiệm của phương trình: u 2 − d v 2 = ± 2 {\displaystyle u^{2}-dv^{2}=\pm 2} , thì ( x , y ) = ( u 2 ∓ 1 , u v ) {\displaystyle (x,y)=(u^{2}\mp 1,uv)} là nghiệm của phương trình Pell chính tắc sau x 2 − d y 2 = 1 {\displaystyle x^{2}-dy^{2}=1} . Ví dụ với d=3, (u,v) = (1,1) là nghiệm của u 2 − 3 v 2 = − 2 {\displaystyle u^{2}-3v^{2}=-2} , thì (x,y) = (2,1) là nghiệm của x 2 − 3 v 2 = 1 {\displaystyle x^{2}-3v^{2}=1} .
II. k = 4:
u 2 − d v 2 = ± 4 {\displaystyle u^{2}-dv^{2}=\pm 4\,} (eq.4)Từ nghiệm của (eg.4) có thể tìm ra nghiệm của phương trình Pell chính tắc (cả Pell âm) với d tương ứng. Xem dạng biến thể [3], nếu nghiệm {u,v} đều là lẻ, thì có thể tìm được nghiệm cơ bản {x,y}.
1. Nếu u2-dv2 = -4, và {x,y} = {(u2+3)u/2, (u2+1)v/2}, thì x2-dy2 = -1.
Ví dụ: Cho d = 13, thì {u,v} = {3, 1}và {x,y} = {18, 5}.
2. Nếu u2-dv2 = 4, và {x,y} = {(u2-3)u/2, (u2-1)v/2}, thì x2-dy2 = 1.
Ví dụ. Cho d = 13, thì {u,v} = {11, 3} và {x,y} = {649, 180}.
3. Nếu u2-dv2 = -4, và {x,y} = {(u4+4u2+1)(u2+2)/2, (u2+3)(u2+1)uv/2}, thì x2-dy2 = 1.
Ví dụ. Cho d = 61, thì {u,v} = {39, 5} và {x,y} = {1766319049, 226153980}.
III. k = a 2 {\displaystyle k=a^{2}}
Nếu (x,y) là nghiệm của phương trình x 2 − d y 2 = ± 1 {\displaystyle x^{2}-dy^{2}=\pm 1} thì (u,v) = (ax, ay) là nghiệm của u 2 − d v 2 = ± a 2 {\displaystyle u^{2}-dv^{2}=\pm a^{2}} .
Thực đơn
Phương_trình_Pell Các biến thể khác của phương trình PellLiên quan
Phương tiện truyền thông mạng xã hội Phương Mỹ Chi Phương hướng địa lý Phương pháp giáo dục Montessori Phương Thanh Phương tiện truyền thông kỹ thuật số Phương trình bậc hai Phương Anh Đào Phương ngữ Thanh Hóa Phương trìnhTài liệu tham khảo
WikiPedia: Phương_trình_Pell http://cage.ugent.be/~jdemeyer/phd.pdf http://sites.google.com/site/tpiezas/008 http://www.imomath.com/tekstkut/pelleqn_ddj.pdf http://gdz.sub.uni-goettingen.de/no_cache/dms/load... http://www.ams.org/mathscinet-getitem?mr=0616635 http://www.ams.org/mathscinet-getitem?mr=1875156 http://www.ams.org/mathscinet-getitem?mr=1949691 http://www.ams.org/notices/200202/fea-lenstra.pdf //doi.org/10.1017%2FS0305004100064598 //doi.org/10.1112%2Fjlms%2Fs2-39.1.16